Sim Giá Rẻ Đuôi số 12007 Sim năm sinh 2007 Vinaphone Năm 2007 Đinh Hợi Mệnh Thổ, Ốc thượng thổ
Sim | Giá Tiền | Mạng | Kiểu sim | Mua | |
---|---|---|---|---|---|
0946812007 | 900,000 1.080.000 | ![]() | Số Năm Sinh 12007 Vinaphone | Đặt mua | |
0916712007 | 1,330,000 1.600.000 | ![]() | Số Năm Sinh 12007 Vinaphone | Đặt mua | |
0916312007 | 1,880,000 2.260.000 | ![]() | Số Năm Sinh 12007 Vinaphone | Đặt mua | |
0916512007 | 5,750,000 6.900.000 | ![]() | Số Năm Sinh 12007 Vinaphone | Đặt mua | |
0816812007 | 600,000 720.000 | ![]() | Số Năm Sinh 12007 Vinaphone | Đặt mua | |
0886312007 | 1,250,000 1.500.000 | ![]() | Số Năm Sinh 12007 Vinaphone | Đặt mua | |
0826012007 | 5,700,000 6.840.000 | ![]() | Số Năm Sinh 12007 Vinaphone | Đặt mua | |
0816012007 | 5,900,000 7.080.000 | ![]() | Số Năm Sinh 12007 Vinaphone | Đặt mua | |
KẾT THÚC TÌM KIẾM SIM |
Sim số đẹp Vinaphone là sim mạng Vinaphone - Công ty Dịch vụ Viễn thông là một công ty trực thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) hoạt động trong lĩnh vực thông tin di động, cung cấp các dịch vụ GSM, 3G, nhắn tin,... và nhiều lĩnh vực khác, với tên thương mại là Vinaphone. Công ty được thành lập ngày 26 tháng 6 năm 1996.Các đầu 10 số của mạng Vinaphone là đầu số 088, đầu số 091, đầu số 094. Các đầu 11 số của mạng Vinaphone là đầu số 0123 (Sang 10 số là 083), đầu số 0125 (Sang 10 số là : 085), đầu số 0127 (Sang 10 số là : 081), đầu số 0129 (Sang 10 số là : 082)


Sim giá rẻ: Bất kỳ ai cũng đều mong muốn sở hữu một sim số đẹp giá rẻ để sử dụng.Sim giá rẻ là những sim nhỏ hơn 500k.Dòng sim này bán chạy do giá cả phải chăng.

Năm 2007 Đinh Hợi Mệnh Thổ, Ốc thượng thổ
Mệnh thổ là biểu tượng về nơi ươm trồng, nuôi dưỡng và phát triển, nơi "sinh ký tử quy" (sống gửi thác về) của mọi sinh vật. Thổ nuôi dưỡng, hỗ trợ và tương tác với từng Hành khác. Khi tích cực, Thổ biểu thị lòng công bằng, trí khôn ngoan và bản năng. Khi tiêu cực, Thổ tạo ra sự ngột ngạt hoặc biểu thị tính hay lo lắng về những khó khăn không tồn tại
Tính cách người thuộc hành này
Người mạng Thổ có tính tốt hay tương trợ người khác và trung thành. Vì thực tế và kiên trì nên họ là chỗ dựa vững chắc trong cơn khủng hoảng. Không những không bị thúc ép bất cứ điều gì, ngược lại họ rất bền bỉ khi giúp người khác. Do kiên nhẫn và vững vàng, họ có sức mạnh nội tâm rất lớn.
Tích cực – trung thành, nhẫn nại và có thể nhờ cậy.
Tiêu cực – thành kiến và có khuynh hướng "bới lông tìm vết"
Những năm sinh mệnh Thổ là:
Mậu Dần – 1938, 1998 - Thành Đầu Thổ
Kỷ Mão – 1939, 1999 - Thành Đầu Thổ
Bính Tuất – 1946, 2006 - Ốc Thượng Thổ
Đinh Hợi – 1947, 2007 - Ốc Thượng Thổ
Canh Tý – 1960, 2020 - Bích Thượng Thổ
Tân Sửu – 1961,2021 - Bích Thượng Thổ
Mậu Thân – 1968, 2028 "-" Đại Trạch Thổ
Kỷ Dậu – 1969, 2029 - Đại Trạch Thổ
Bính Thìn – 1976, 2036 - Sa Trung Thổ
Đinh Tỵ – 1977, 2037 - Sa Trung Thổ
Canh Ngọ – 1990, 1930 - Lộ Bàng Thổ
Tân Mùi – 1991, 1931 - Lộ Bàng Thổ
Mệnh thổ là biểu tượng về nơi ươm trồng, nuôi dưỡng và phát triển, nơi "sinh ký tử quy" (sống gửi thác về) của mọi sinh vật. Thổ nuôi dưỡng, hỗ trợ và tương tác với từng Hành khác. Khi tích cực, Thổ biểu thị lòng công bằng, trí khôn ngoan và bản năng. Khi tiêu cực, Thổ tạo ra sự ngột ngạt hoặc biểu thị tính hay lo lắng về những khó khăn không tồn tại
Tính cách người thuộc hành này
Người mạng Thổ có tính tốt hay tương trợ người khác và trung thành. Vì thực tế và kiên trì nên họ là chỗ dựa vững chắc trong cơn khủng hoảng. Không những không bị thúc ép bất cứ điều gì, ngược lại họ rất bền bỉ khi giúp người khác. Do kiên nhẫn và vững vàng, họ có sức mạnh nội tâm rất lớn.
Tích cực – trung thành, nhẫn nại và có thể nhờ cậy.
Tiêu cực – thành kiến và có khuynh hướng "bới lông tìm vết"
Những năm sinh mệnh Thổ là:
Mậu Dần – 1938, 1998 - Thành Đầu Thổ
Kỷ Mão – 1939, 1999 - Thành Đầu Thổ
Bính Tuất – 1946, 2006 - Ốc Thượng Thổ
Đinh Hợi – 1947, 2007 - Ốc Thượng Thổ
Canh Tý – 1960, 2020 - Bích Thượng Thổ
Tân Sửu – 1961,2021 - Bích Thượng Thổ
Mậu Thân – 1968, 2028 "-" Đại Trạch Thổ
Kỷ Dậu – 1969, 2029 - Đại Trạch Thổ
Bính Thìn – 1976, 2036 - Sa Trung Thổ
Đinh Tỵ – 1977, 2037 - Sa Trung Thổ
Canh Ngọ – 1990, 1930 - Lộ Bàng Thổ
Tân Mùi – 1991, 1931 - Lộ Bàng Thổ